Review 4: Language 

Review 4: Language 

Vocabulary

1. Complete these sentences using the correct forms of the words in brackets. (Hoàn thành những câu này sử dụng những dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

1. natural           2. polluted           3. environmenta

4. sustainable           5. ecological

 

Hướng dẫn dịch:

1. Thế giới thiên nhiên là thế giới của cây cối, sông, động vật và chim chóc.

2. Nước uống trong khu vực này bị ô nhiễm nặng nề do rác thải.

3. Các chính phủ ngày nay đang đóng một vai trò năng động trong việc bảo vệ môi trường.

4. Tất cả các quốc gia trên khắp thế giới nên lập kế hoạch cho việc phát triển bền vững.

5. Những nhà khoa học đang nghiên cứu những ảnh hưởng sinh thái của việc ấm dần lên của trái đất.

2. Complete the following sentences with suitable words from the box. (Hoàn thành những câu sau với những từ phù hợp từ trong khung.)

1. pollution          2. global warming            3. deforestation

4. protect           5. acid rain


 

Hướng dẫn dịch:

1. Ô nhiễm không khí đang đe dọa sức khỏe của người già và trẻ em.

2. Tất cả nỗ lực nên được thực hiện để giảm những tác động tiêu cực của việc ấm dần lên của trái đất lên thay đổi khí hậu và sức khỏe con người.

3. Phá rừng và sử dụng đất cho nông nghiệp dang phá hủy những cây cối và động vật hoang dã quý hiếm.

4. Tầng ozone giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia sáng của mặt trời.

5. Mưa axít gây ảnh hưởng kinh khủng lên rừng rậm và cuộc sống ở sông và hồ.

 

Pronunciation

3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples. (Lựa những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to. Những từ trong hàng đầu được làm trong ví dụ.)

 

4. Rewrite these sentences using reported speech. (Viết lại những câu này sử dụng câu tường thuật.)

1. Mary said that people were cutting down the rainforests. (Mary nói rằng người ta đang đốn hạ những khu rừng nhiệt đới.)

2. Tom said that car pollution was/is a big problem in his city. (Tom nói rằng ô nhiễm xe hơi là một vấn đề lớn ở thành phố anh ấy.)

3. Scientists say that chemicals are destroying the ozone layer. (Những nhà khoa học nói rằng những hóa chất đang phá hủy tầng ozone.)

4. He told me to shut the door but not to lock it. (Anh ấy bảo tôi dóng cửa nhưng dừng khóa.)

5. Our teacher explained that burning gas, oil and coal could cause acid rain. (Giáo viên chúng tôi giải thích rằng việc đốt khí ga, dầu và than có thể gây mưa axit.)

5. Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt những động từ vào ngoặc đơn vào dạng đúng.)

1. did not throw

2. will go

3. closed down

4. is

5. build

 

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu du khách không ném rác trên sông, nước sẽ sạch hơn nữa.

2. Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào Chủ nhật này nếu thời tiết đẹp.

3. Nhiều người sẽ mất việc nếu nhà máy đó đóng cửa.

4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn trong văn phòng tôi, tôi sẽ không thể làm được việc gì.

5. Người ta sẽ bị ô nhiễm tiếng ồn nếu họ xây dựng một sân bay trong khu vực này.

6. Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn đúng với thì của câu.)

1. will; do

2. would be   

3. were; would go

4. use        

5. knew; would/could phone

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn được đi đến Công viên Quốc gia Cúc Phương?

2. Tôi sẽ biết ơn nếu bạn gửi cho tôi một tờ bướm.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi Vịnh Hạ Long.

4. Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm không khí nếu chúng ta sử dụng phương tiện vận chuyển công cộng.

5. Xin lỗi, tôi không thể gọi cô ấy được. Nếu tôi biết số của cô ấy, tôi sẽ gọi cô ấy.