Review 1: Skills
Reading
1. a. Read the text (Đọc bài viết)
Hướng dẫn dịch:
Nhạc đồng quê
Nhạc đồng quê là một trong những thể loại nhạc phổ biến nhất ở Mỹ. Nó phổ biến vì nó đơn giản nhưng mạnh mẽ, và mang những cảm xúc tình cảm. Khi cuộc sống trở nên ngày càng phức tạp và khó khăn, thì thật tuyệt khi có thể nghe về những con người đơn giản, bình thường.
Nhạc đồng quê kết hợp từ 2 loại nhạc. Một là nhạc dân gian của người dân ở dãy núi Appalachia ở miền đông nước Mỹ. Và loại nhạc kia là nhạc cao bồi truyền thống từ miền Tây nước Mỹ.
Ngày nay, nhạc đồng quê phổ biến ở mọi nơi khắp nước Mỹ và Canada. Có hơn một nghìn trạm phát thanh chơi nhạc đồng quê 24 giờ một ngày. Người dân ở nhiều nước trên thế giới của thích nhạc đồng quê và họ thậm chí còn hát nó ở ngôn ngữ của mình.
b. Match the words in A with their definitions in B. (Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B)
1.c 2.d 3.b 4.e 5.a
2. Give short answers to the following quest. (Cho câu trả lời ngắn cho những câu hỏi bên dưới.)
Hướng dẫn dịch:
1. Loại nhạc rất phổ biến ở Mỹ là gì?
2. Khi nào mọi người thích nghe nhạc đồng quê?
3. Nhạc cao bồi truyền thống đến từ khu vực nào?
4. Những trạm phát thanh ở Mỹ và Canada phát nhạc đồng quê thường xuyên như thế nào?
1. Country music.
2. When life becomes more complicated and difficult.
3. From the American West.
4. Twenty-four hours a day.
Speaking
3. Work in groups. Interview your friends about the chores they share with their families, using the cues in the table. Then note down the findings. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về những công việc nhà mà họ chia sẻ với gia đình, sử dụng gợi ý trong bảng. Rồi viết lại những gì bạn tìm được.)
4. Now report the interview results to the class. (Bây giờ trình bày kết quả phỏng vấn với cả lớp.)
Listening
5. Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).)
Bài nghe:
1.T 2.F 3.F 4.T 5.F 6.T
Hướng dẫn dịch:
1. Ba Kate thường đi làm về trễ.
2. Ba Kate chơi thể thao và tập thể dục 2 lần một tuần.
3. Tuần rồi ba Kate thức khuya để hoàn thành đồ án cua ông ấy.
4. Chú Kate thì thoải mái và cởi mở.
5. Chú Kate không bao giờ xem TV hay lên mạng.
6. Chú Kate thích nghe nhạc pop.
Nội dung bài nghe:
My father and my uncle have different lifestyles. My father is usually busy and fast-paced. He goes to work early and gets home late. He often has meals at work or eats a takeout meal. He plays sports and exercises five times a week. Last month, he worked late and studied past midnight for his master's course assignment.
My uncle has a quite different lifestyle from my father. He is easygoing and relaxed. He spends his free time watching TV or surfing the Internet. He rarely goes to the sports centre. He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus. He seems to have nothing to worry about ...
Hướng dẫn dịch:
Cha tôi và chú tôi có lối sống khác nhau. Cha tôi thường bận rộn và có nhịp độ nhanh. Ông đi làm sớm và về nhà muộn. Ông thường có các bữa ăn tại nơi làm việc hoặc ăn một bữa ăn mang đi. Ông chơi thể thao và tập thể dục năm lần một tuần. Tháng trước, ông đã làm việc muộn và học nửa đêm để phân chia khóa học của ông.
Chú tôi có một lối sống hoàn toàn khác với bố tôi. Chú ấy rất dễ chịu và thoải mái. Chú dành thời gian rảnh để xem TV hoặc lướt Internet. Chú hiếm khi đến trung tâm thể thao. Chú ấy thích nhạc pop rất nhiều, vì vậy chú ấy thường đeo tai nghe, ngay cả khi chú ấy đang ở trên xe buýt. Chú ấy dường như không có gì phải lo lắng ...
Writing
6. Think about two types of people who have very different lifestyles and write about what each person's daily life is like. (Nghĩ về 2 kiểu người có những lối sống rất khác nhau và viết về cuộc sống của mỗi người như thế nào.)
My father and my mother have very different lifestyles. My father is usually quick¬tempered and fast-paced. He works hard but he never do exercise. He love watching TV especially Sports channel. My mother has a quite different from my father. She is funny and relaxed. She spends her freetime singing Karaoke or hanging out with US.
Hướng dẫn dịch:
Ba tôi và mẹ tôi có lối sống rất khác nhau. Ba tôi thường nóng tính và nhanh nhẹn. Ông làm việc chăm chỉ nhưng không bao giờ tập thể dục. Ông thích xem ti vi đặc biệt là kênh Thể thao. Mẹ tôi hoàn toàn khác ba tôi. Bà vui tính và cởi mở. Bà dành thời gian rảnh để hát Karaoke hoặc đi chơi với chúng tôi.