Review 4: Language
1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Dùng dạng đúng của từ cho trong khung để hoàn thành câu.)
- The powerful storm disrupted the country’s poor infrastructure. (Bão mạnh đã phá vỡ cơ sở hạ tầng nghèo nàn của đất nước.)
- We need to develop green sustainable communities that can reduce their impacts on the environment. (Chúng ta cần phát triển các cộng đồng sốngxanh bền vững để có thể giảm tác động của họ lên môi trường.)
- Producing renewable energy does not cause harmful emissions or pollutants. (Sản xuất năng lượng tái sinh không gây ra khí thải độc hại hoặc chất gây ô nhiễm.)
- Tourists are advised to avoid overcrowded places in big cities. (Khách du lịch nên tránh nơi quá tải ở các thành phố lớn.)
- The Early inhabitants of the island were involved in farming and fishing. (Những cư dân đầu tiên của hòn đảo này tham gia vào việc nuôi trồng thủy sản và đánh cá.)
2. Complete the sentences, using the correct form of the word in brackets. Add -free or anti- if necessary. (Dùng dạng đúng của từ cho ngoặc để hoàn thành câu, thêm -free hay anti- nếu cần.)
- Some people believe that meditation can make you happier and more successful. (Một số người tin rằng thiền có thể làm cho bạn hạnh phúc hơn và thành công hơn.)
- People sometimes get confused by the nutrition facts labels on cholesterol-free food products. (Con người đôi khi bị lẫn lộn bởi các nhãn mác dinh dưỡng trên các sản phẩm thực phẩm không cholesterol.)
- Diet can help you to keep your skin healthy, so eat plenty of anti-acne foods. (Chế độ ăn có thể giúp bạn giữ cho làn da của mình khỏe mạnh, vì vậy hãy ăn nhiều thức ăn chống mụn trứng cá.)
- Foods that are high in protein, but low in fat can help to slow down the aging process. (Các thực phẩm có nhiều chất đạm, nhưng ít chất béo có thể giúp làm chậm quá trình lão hóa.)
- One of the easiest ways to increase your life expectancy is to eat a healthy diet. (Một trong những cách đơn giản nhất để tăng tuổi thọ của bạn là ăn một chế độ ăn uống lành mạnh.)
3. Listen to the sentences. Mark their intonation patterns, using /,or / Then practice saying them (Hãy nghe những câu sau, đánh dấu ngữ điệu /., hoặc /, sau đó thực hành nói.)
Bài nghe:
1. A (xuống), B (xuống).
2. A (xuống), B (lên).
3. A (lên), B (lên).
4. A (lên), B (lên).
4. Complete each question, using the correct question tag. (Dùng câu hỏi đuôi phù hợp để hoàn thành câu hỏi.)
1. do they
2. haven't they
3. will you
4. didn't we
5. are they
Tạm dịch:
1. Không ai muốn sống trong các khu vực bị ô nhiễm, phải không?
2. Họ đã cấm xe hơi tư nhân từ trung tâm, phải không?
3. Xin vui lòng không thả rác trên đường phố, được chứ?
4. Tôi nghĩ rằng chúng tôi đã bị mắc kẹt trong một làn giao thông tắc nghẽn, phải không?
5. Không có nhà máy chế biến chất thải nào của thành phố có hiệu quả, đúng không?
5. Rewrite the sentences, beginning as shown. (Viết lại những câu bên dưới, bắt đầu như đã cho.)
1. Dr Quan said (that) I / we may / might feel much better if i / we start / started practicing meditation.
2. Lan said (that) if I want / wanted to try natural remedies, I can / could find useful information on the Internet.
3. Huong told me (that) if she drinks strong tea, she usually starts feeling dizzy.
4. If you use solar water heater in your home, you reduce your carbon footprint.
5. If you use the high-speed motorway, it takes three hours and a half to travel from Ha Noi to Lao Cai.
6. Change the sentences in reported speech in direct speech. (Hãy chuyển gián tiếp sang câu trực tiếp.)
1. "Van, you should take a yoga class to relieve stress," said the doctor.
2. "Why don't you use the new high-speed motorway?" the travel agent suggested. / "Let's use the new high-speed motorway," the travel agent suggested.
3. "Kevin, remember to go to your fitness class," said his brother. / "Kevin, don't forget to go to your fitness class," said his brother.
4. "I'll call you once a week while you are studying in Singapore," said my sister.
5. "Don't work out more than thirty minutes a day," our fitness instructor said.