Unit 1: Reading 

Unit 1: Reading 

1. Look at the picture and answer the questions. (Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. What are the people in the picture doing? (Những người trong tranh đang làm gì?)

They are doing housework. (Họ đang làm việc nhà)

2. Do you think they are happy? Why / Why not? (Bạn có nghĩ họ đang hạnh phúc không? Tại sao?)

Yes, they are. Because they do the housework together. (Có, vì họ làm việc nhà cùng nhau.)

2. Read the text below and decide which of the following is the best title for it. (Đọc bài văn sau và quyết định tiêu đề nào dưới đây là phù hợp nhất.)

Dịch:

a. Làm Việc Nhà là Tốt cho Trẻ Em.

b. Những Ông Chồng Chia Sẻ Việc Nhà Làm Vợ Họ Hạnh Phúc.

c. Chia Sẻ Việc Nhà Làm Gia Đình Hạnh Phúc Hơn.

Ở nhiều nền văn hóa, làm việc nhà được xem là nghĩa vụ của người phụ nữ. Người mẹ thường là người nội trợ, người phải làm hầu hết những công việc gia đình, trong khi người cha là lao động chính, người đảm nhiệm vấn đề tài chính của gia đình. Tuy nhiên, sẽ không tốt cho người mẹ khi những người còn lại trong gia đình không hề giúp đỡ gì. Khi các gia đình chia sẻ việc nhà, sẽ tốt cho tất cả cũng như từng cá nhân và tốt cho tất cả mối quan hệ tron gia đình.

Theo các nhà tâm thần học, hầu hết mọi người đều không nhận ra lợi ích khổng lồ đến với một gia đình khi những người chồng và con cái chia sẻ công việc nhà. Những đứa trẻ chia sẻ việc nhà với mẹ và bố của mình thường học tốt hơn ở trường, trở nên cởi mở hơn, và có những mối quan hệ tốt hơn giáo viên và bạn bè. Chúng học được những kĩ năng hay, và có trách nhiệm hơn, có xu hướng là những người tốt. Khi đàn ông chia sẻ công việc nhà, họ có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ mình. Phụ nữ thường cảm thấy hạnh phúc khi thấy chồng mình làm việc nhà bởi vì điều đó nói lên rằng "Anh ấy quan tâm đến tôi và anh ấy không muốn đặt tất cả công việc nhà lên tôi." Phụ nữ có chồng không đóng góp trong việc nhà thường nhạy cảm hơn với bệnh tật và thường nghĩ đến li hôn.

Khi mọi người làm việc cùng nhau trong công việc nhà, điều đó sẽ tạo ra một bầu không khí tích cực cho gia đình và làm gương tốt cho trẻ em. Điều này đặc biệt đúng nếu bố và mẹ có thể tìm ra cách làm việc tốt cùng nhau và không phán xét, chỉ trích người còn lại.

GIẢI: c. Sharing Housework Makes the Family Happier

3. Read the text again. Do you understand the words from the context? Tick the appropriate meaning for each word from the text. (Đọc lại bài văn. Bạn có hiểu những từ trong văn cảnh? Chọn nghĩa phù hợp với mỗi từ trong bài văn)

1. Sociable (Dễ gần)

  • a. friendly (Thân thiện)
  • b. unfriendly (Không thân thiện)

2. vulnerable (Dễ tổn thương)

  • a. able to be well protected (Có khả năng tự bảo vệ mình tốt)
  • b. able to be easily physically, emotionally, or mentally hurt (Dễ dàng bị tổn thương về thể chất, cảm xúc hoặc tinh thần)

3. critical (Phê phán)

  • a. saying that something is good (Nói những điều tốt)
  • b. saying that something is bad (Nói những điểu xấu)

4. enormous (khổng lồ)

  • a. not very large (Không lớn lắm)
  • b. very very large (Rất rất lớn)

5. tend (Có xu hướng)

  • a. likely to behave in a particular way (Có thể hành xử theo một cách thống nhất)
  • b. unlikely to behave in a particular way (Không hành xử theo một cách thống nhất)

Task 4. b. What does ‘it’ in line 14 mean ...? 

a. What does it" in line 11 mean ...? (Từ “it” ở dòng 11 có nghĩa là gì?)

  • A. women feeling happy (cảm giác hạnh phúc ở phụ nữ)
  • B. women seeing their husbands doing housework (việc nhìn thấy chồng làm việc nhà)
  • C. the husbands doing housework (việc người chồng làm việc nhà)

b. What does ‘it’ in line 14 mean ...? (Từ “it” ở dòng 14 có nghĩa là gì?)

  • A. a good example for children (Một tấm gương tốt cho những đúa trẻ)
  • B. everyone working together in the house (Mọi người cùng làm việc với nhau trong một nhà)
  • C. a positive family atmosphere (Một bầu không khí tích cực trong gia đình)

5. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. How do children benefit from sharing housework? (Trẻ em hưởng lợi ích như thế nào từ việc chia sẻ việc nhà?)

They did better at school, became more sociable and have better relationships with their teachers and friends. (Chúng học tốt hơn ở trường, trở nền dễ gần và có mối quan hệ tốt hơn với thầy cô, bạn bè.)

2. Why do men tend to have better relationships with their wives when they share housework? (Tại sao đàn ông có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ khi họ chia sẻ việc nhà?)

Because it shows that they care about their wives and this makes their wives happy. (Bởi vì nó chứng tỏ rằng họ quan tâm đến vợ và điều này làm các bà vợ hạnh phúc.)

3. What may happen to women whose husbands do not contribute to the household chores? (Cái gì có thể xảy ra với phụ nữ nếu chồng họ không tham gia làm việc nhà?)

They may fall ill easily or may think about divorce. (Họ dễ bị bệnh hoặc nghi đến việc ly hôn.)

4. How does the family benefit when everyone works together on household chores? (Gia đình có lợi gì khi mọi người làm việc nhà cùng nhau?)

There is a positive atmostpere for the family. (Bầu không khí tích cực cho gia đình.)

6. Discuss with a partner. (Thảo luận với một người bạn)

1. Do you have any problems with sharing housework? (bạn có gặp khó khăn gì khi chia sẻ việc nhà?)

No, I don’t. I am very happy when doing housework with my family. (Không, tôi rất vui khi được làm việc nhà với gia đình.)

2. What benefits do you get when sharing housework? (lợi ích mà bạn đạt được khi chia sẻ việc nhà là gì?)

I become sociable, happier and love my family more. (Tôi trở nên dễ gần, hạnh phúc hơn và yêu gia đình mình hơn.)