Unit 2: Language
Vocabulary
- Look at the conversation in GETTING STARTED again. Match the words in the conversation with the appropriate definitions. (Xem cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối các từ trong các cuộc trò chuyện với các định nghĩa thích hợp.)
1.b 2.e 3.a 4.d 5.c
2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ trong bài 1.)
- The Impact of increased urbanisation has been harmful to the environment and has led to the growth of greenhouse gas emissions. (Tác động của việc gia tăng đô thị hóa đã gây hại cho môi trường và dẫn tới sự gia tăng khí thải nhà kính.)
- Students can easily overload their short-term memory with unnecessary information. (Học sinh có thể dễ dàng quá tải bộ nhớ trong một thời gian ngắn với những thông tin không cần thiết.)
- The lecture was two hours long and boring, so by the end of it, I completely switched off. (Bài giảng kéo dài hai tiếng và nhàm chán, do đó, đến khi kết thúc, tôi hoàn toàn hết năng lượng.)
- Before the Industrial Revolution in England, the majority of the population were employed as agricultural labourers. (Trước cách mạng công nghiệp ở Anh, phần lớn dân số được tuyển làm người lao động nông nghiệp.)
- The transformation of China into a modern economy started in 1950s through the process of industrialisation. (Sự chuyển đổi thành một nền kinh tế hiện đại của Trung Quốc bắt đầu từ những năm 1950 qua quá trình công nghiệp hóa.)
3. Match a word on the left with a word on right to make a compound adjective. (Nối một từ bên trái với một từ bên phải để tạo một tính từ hỗn hợp.)
weather-beaten: thời tiết xấu
well-paid: trả lương cao
long-lasting: kéo dài lâu
year-round: quanh năm
worldwide: rộng khắp thế giới
downmarket: thị trường cấp thấp
4. Complete the text below with the compound adjectives given in the box. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các tính từ hỗn hợp được đưa ra trong hộp.)
Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their (1) weather-beaten parents. They understand that there are better (2) long-term job prospects for them in the city. So they leave the home villages to find (3) well-paid jobs in the (4) fast-growing industrial zones. In the ciy, young people can also have access to (5) up-to-date facilities and technology.
Dịch:
Nhiều thanh thiếu niên ở nông thôn không muốn làm việc cả đời trên cánh đồng như cha mẹ dày dạn sương gió. Họ hiểu rằng công việc dài hạn có triển vọng tốt hơn dành cho họ là ở thành phố. Vì vậy họ rời ngôi làng của họ đi tìm công việc được trả lương cao trong các khu công nghiệp. Trong thành phố, thanh thiếu niên có thể tiếp cận với nhà máy và công nghệ ngày càng phát triển.
Pronunciation
1. Listen to the conversation and pay attention to the pronunciation of the underlined parts. (Nghe đoạn hội thoại và chú ý đến cách phát âm của các phần gạch chân.)
Bài nghe:
Joe: Hi, Mike!
Mike: Hello, Joe! I haven't seen you for ages. You look tired!
Joe: I've just come back from the city.
Mike: Did you take the train?
Joe: Yes, but it took five hours! The journey was really slow and it was so noisy and crowded.
Mike: Well, trains are still slower than coaches.
Joe: Sure. They should replace them with new, high-speed trains. Next time I'll go by coach. And how are you?
Mike: Well, life hasn't changed much for me. I still live and work on my farm with my wife, but my sons and daughters have all moved to the city.
Joe: So you really like it here in the countryside?
Mike: Yes, I do. I keep hearing about all the crimes noise and pollution in big cities, especially in industrial zones. My wife is so worried about children that she calls them almost every day
Joe: They're young and the city life is interesting for them. They will also have better career prospects.
Mike: Yes, I agree. They have managed to find well-paid jobs and are really enjoying life there
2. Now listen to the conversation in 1 again. Pay attention to the diphthongs in the conversation. Practise it with a partner. (Bây giờ nghe đoạn hội thoại trong phần 1 lần nữa. Hãy chú ý đến nguyên âm đôi trong cuộc trò chuyện. Thực hành với một người bạn.)
Bài nghe:
Grammar
1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
- It is important that he get into a good university. (Quan trọng là anh ấy nên được nhận vào một trường đại học tốt.)
- The teacher demanded that the classroom be cleaned immediately. (Giáo viên yêu cầu lớp học nên được dọn dẹp ngay lập tức.)
- My father insists that my brother work on the farm. (Bố của tôi nhấn mạnh rằng anh trai tôi nên làm việc ở nông trại.)
- It is vital that people be allowed to choose where to live. (Quan trọng là mọi người nên được phép lựa chọn nơi sống.)
- I requested that everyone in my class attend my presentation. (Tôi yêu cầu mọi người trong lớp của tôi tham gia vào bài trình bày của tôi.)
- It is crucial that urban people not look down on rural people. (Quan trọng là người thành thị không được coi khinh người nông thôn.)
2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the appropriate form. (Hoàn thành câu với động từ trong hộp. Sử dụng các hình thức thích hợp.)
Giải:
- Her parents insisted that she (should) study hard for the GCSE exams. (Bố mẹ cô ấy khẳng định rằng cô đáy học rất chăm chỉ cho kì thi GCSE.)
- It is essential that young people from rural areas (should) be told the truth about city life. (Điều cần thiết là người trẻ ở vùng nông thôn được kể sự thật về cuộc sống thành thị.)
- It is imperative that all migrants (should) obey the rules and regulations of the residential areas they move to. (Điều bắt buộc rằng tất cả những người di cư phải tuân theo các quy tắc và quy đinh của khu dân cư mà họ chuyển đến.)
- The police demanded that the stolen money (should) be returned to the bank. (Cảnh sát yêu cầu tiền bị đánh cắp nên được trả lại cho ngân hàng.)
- It is a good idea that the police (should) search / (should) be searching for the missing people. (Ý tưởng tốt khi cảnh sát tìm kiếm những người mất tích.)