Unit 5: Writing 

Unit 5: Writing 

  1. Which of these audio devices do you have or want to have? Discuss with a partner. (Thiết bị âm thanh nào bạn sở hữu và muốn sở hữu? Thảo luận với một người bạn.)

Hướng dẫn giải: 

Headphones (B.E.) = earphones (A.E)

Tạm dịch:

Tai nghe

  1. The following text is about earbuds and their three benefits. Below it are the details supporting each benefit. Put the details in the appropriate gaps. (Bài viết dưới đây là về tai nghe nút lỗ và 3 lợi ích của chúng. Bên dưới là những chi tiết làm rõ cho từng ích lợi. Xếp các chi tiết vào các chỗ trống phù hợp.)

1.c               2.a                3.b

 

Hướng dẫn dịch:

Hầu hết các bạn trẻ đều có một cặp tai nghe mang theo bên mình khi ra ngoài. Khi được kết nối với máy nghe nhạc di động hoặc điện thoại di dộng, tai nghe sẽ giúp bạn nghe nhạc hoặc các bài học bằng âm thanh. Lợi ích của chúng là gì?

Đầu tiên, tai nghe nhỏ và nhẹ vì vậy nó có thể mang theo dễ dàng.

Tai nghe không to lớn, kềnh càng. Bạn có thể bỏ chúng trong cặp của bạn hoặc thậm chí là trong túi bạn.

Thứ hai, tai nghe không quá đắt. Chúng không đắt tiền như một bộ loa. Với khoảng 100.000 VND, bạn đã có thể sở hữu một cặp. Dĩ nhiên là bạn sẽ phải tốn nhiều hơn cho những cái chất lượng cao hơn.

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng tai nghe để nghe nhạc hoặc các bài học nghe của bạn ở bất cứ đâu, thậm chí ở nơi công cộng. Chỉ có bạn có thể nghe âm thanh từ máy nghe nhạc hoặc điện thoại của bạn. Không ai bị làm phiền.

3. Complete the following outline for the paragraph on earbuds in 2. (Hoàn thành dàn ý dưới đây cho đoạn văn ở bài 2.)

a. Topic: The benefits of earbuds

b. Thesis sentence (Topic sentence): What are its benefits?

c. Supporting idea 1 and further explanation: small, light, portable —> put in a bag or pocket

Supporting idea 2 and further explanation: not costly —> about 100,000 VND

Supporting idea 3 and further explanation: used anywhere —> will not disturb anybody

Hướng dẫn dịch:

a. Chủ đề: Lợi ích của tai nghe

b. Câu đề: Lợi ích của chúng là gì?

c. Ý bổ trợ 1 và các giải thích mở rộng: nhỏ, nhẹ, di động —> bỏ trong cặp hoặc túi

Ý bổ trợ 2 và các giải thích mở rộng: không đắt lắm —> khoảng 100.000 đồng

Ý bổ trợ 3 và các giải thích mở rộng: sử dụng ở mọi nơi, —> sẽ không làm phiền ai

4. Choose one invention and write a similar paragraph about its benefits. (Chọn một phát minh và viết một đoạn văn tương tự về ích lợi của nó.)

 

Nowadays, most people have a smartphone (even two) with them. We can use it to listen to music, surf the Web, play games... What are their benefits?

First, anyway it is a phone, so it is used to communication. You can use it to make phone rails, send & receive messages as a normal phone.

Second, it also has functions as a game machine or a media player. It means that you can play games or listen to music on it.

Finally, you can use it to surf the Web and use maps to look for places. It’s really useful when you need information right now or when you are lost.

Hướng dẫn dịch:

'Ngày nay, hầu hết mọi người đều có điện thoại thông minh (thậm chí là 2 cái) bên mình. Chúng ta có thể sử dụng nó để nghe nhạc, lướt Web, chơi game... Các lợi ích của chúng là gì?

Đầu tiên, dù gì đi nữa thì nó cũng là một chiếc điện thoại nên nó được dùng để giao tiếp. Bạn có thể sử dụng nó dể gọi điện, gửi và nhận tin nhắn như một chiếc điện thoại thông thường.

Thứ hai, nó cũng mang các chức năng của một máy chơi game hoặc một máy nghe nhạc. Điều này có nghĩa là bạn có thể chơi game hoặc nghe nhạc trên đó.

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng nó để lướt Web và sử dụng bản đồ để tìm kiếm địa điểm. Điều này thật sự hữu ích khi bạn cần thông tin ngay lúc đó hoặc khi bạn bị lạc đường.