Bài 7 (trang 45-46 SGK Giải tích 12): a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:
y = x3 + 3x2 + 1
b) Dựa vào đồ thị (C), biện luận số nghiệm phương trình sau theo m:
x3 + 3x2 + 1 = m2
c) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị (C).
Bài giải:
a) Khảo sát hàm số y = x3 + 3x2 + 1
- TXĐ: D = R
- Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = 3x2 + 6x = 3x(x + 2)
y' = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = -2
+ Giới hạn:
+ Bảng biến thiên:
Kết luận:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; -2) và (0; +∞).
Hàm số nghịch biến trên khoảng (-2; 0).
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 ; yCT = 1.
Hàm số đạt cực đại tại x = -2 ; yCĐ = 5.
- Đồ thị:
+ Giao với Oy: (0; 1).
+ Đồ thị (C) đi qua điểm (–3; 1), (1; 5).
b) Số nghiệm của phương trình x3 + 3x2 + 1 = m2bằng số giao điểm của đồ thị (C) và đường thẳng y = m2
Từ đồ thị ta có:
+ Đường thẳng cắt đồ thị tại 1 điểm khi và chỉ khi :
⇒ phương trình có 1 nghiệm.
+ Để đường thẳng cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt khi và chỉ khi :
⇒ Phương trình có hai nghiệm.
+ Với 1< m2 <5⇔ 2 < m < 10.
⇒ Đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm
⇒ Phương trình có ba nghiệm phân biệt.
c) Điểm cực đại A(-2; 5) và điểm cực tiểu B(0; 1).
⇒ vtcp của đường thẳng AB:
⇒ vtpt của AB: n = (2; 1)
Đường thẳng AB : qua A( -2 ; 5) và có VTPT n = (2; 1) nên có phương trình:
2(x+2)+ 1( y – 5) = 0 hay 2x + y - 1 = 0